Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
I. Giai đoạn đầu tư:
❖ Nhập, xuất kho vật tư, thiết bị XDCB cho công trình:
1. Nhập kho số vật tư, thiết bị XDCB mua về, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 – Vật liệu
Có TK 331 – Các khoản phải trả.
– Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công hoặc giao cho người nhận thầu, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)
Có TK 331 – Các khoản phải trả.
2. Xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)
Có TK 152 – Vật liệu (chi tiết thiết bị trong kho).
3. Khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho các công trình của xã, căn cứ Phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK152 – Vật liệu.
Đồng thời Nợ TK 005 – Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.
❖ Nhận khối lượng nghiệm thu bàn giao công trình
1. Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, hóa đơn khối lượng XDCB hoàn thành hoặc phiếu giá công trình và biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng, kế toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)
Có TK 331: Các khoản phải trả
2. Trường hợp nhận vốn viện trợ chi thẳng cho công trình xây dựng cơ bản, kế toán ghi:
- Khi nhận viện trợ chuyển thẳng vật tư thiết bị cho công trình, kế toán làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 137: Chi ngân sách xã chưa hạch toán vào ngân sách nhà nước
Có TK 337: Thu ngân sách xã chưa hạch toán vào ngân sách nhà nước
- Căn cứ vào Giấy xác nhận viện trợ, kế toán làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách xã đã qua Kho bạc số vốn viện trợ đã nhận chuyển thẳng cho công trình, kế toán ghi:
– Ghi thu ngân sách xã đã qua Kho bạc
Nợ TK 337: Thu ngân sách xã chưa hạch toán vào ngân sách nhà nước
Có TK 714: Thu ngân sách xã đã hạch toán vào ngân sách nhà nước
– Ghi chi ngân sách xã đã qua Kho bạc
Nợ TK 814: Chi ngân sách xã đã hạch toán vào ngân sách nhà nước
Có TK 137: Chi ngân sách xã chưa hạch toán vào ngân sách nhà nước
– Ghi thu, chi chi nguồn kinh phí đầu tư XDCB giá trị vốn viện trợ là vật tư thiết bị đã nhận, sử dụng cho công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 241: Đầu tư XDCB (2412 – XDCB dở dang)
Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
II. Quyết toán công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
1. Những khoản thu hồi, ghi giảm chi phí đầu tư XDCCB:
Nợ TK 152: Vật liệu (Giá trị phế liệu thu hồi)
Nợ TK 311: Các khoản phải thu (Phần chi phí không được duyệt phải thu hồi)
Nợ TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB (Phần chi phí xin thanh toán được duyệt)
Có TK 241: Đầu tư XDCB (2412 – XDCB dở dang)
2. Căn cứ quyết toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 211: TSCĐ (Nguyên giá)
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Căn cứ vào dự toán đầu năm được duyệt về chi đầu tư XDCB kế toán xin ý kiến chủ tịch UBND xã về việc thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
- Sau khi chủ tịch UBND xã đồng ý phê duyệt thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản phòng hành chính tổng hợp sẽ thực hiện các thủ tục để lựa chọn nhà thầu thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phòng Hành chính sau khi được sự đồng ý của chủ tịch về việc phê duyệt dự án đầu tư sẽ xin ý kiến và thực hiện đầy đủ hồ sơ hướng dẫn của bộ phận Quản lý đầu tư XDCB thuộc phòng Kế hoạch – Tài chính cấp Huyện để thực hiện dự án đầu tư XDCB.
- Sau khi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ bản được bộ phận Quản lý đầu tư – Phòng KH-TC cấp Huyện phê duyệt thì phòng Hành chính và phòng kế toán thực hiện đầy đủ các thủ tục ký hợp đồng giao thầu với đơn vị thực hiện.
- Sau khi công trình hoàn thành bàn giao, phòng kế toán và đơn vị thi công phải chuẩn bị hồ sơ quyết toán công trình đầu tư xây dựng cơ bản trình phòng KH-TC cấp Huyện thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
- Sau khi phòng KH – TC cấp Huyện phê duyệt Quyết toán thì hồ sơ được chuyển lên Kho bạc nhà nước để thực hiện thanh toán số tiền thực hiện dự toán đầu tư XDCB cho đơn vị thi công.
- Căn cứ hồ sơ quyết toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Trong tháng 10/2020 có tình hình thực hiện dự án đầu tư đường nội bộ thôn, cụ thể như sau:
I. Giai đoạn đầu tư
Ngày 01/10/2020 xã ký hợp đồng với công ty xây dựng 368 Bộ quốc phòng thực hiện thi công công trình
Ngày 01/10/2020 nhận tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ Úc tài trợ tiền xây dựng đường nội bộ thôn số tiền 100.000.000đ. Đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đã vào tài khoản Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Ngày 02/10/2020: tạm ứng kinh phí cho đơn vị thi công: 20.000.000đ.
Ngày 26/10/2020: Khi công trình hoàn thành bàn giao theo biên bản bàn giao khối lượng của đơn vị xây lắp giá trị nghiệm thu là 100.000.000đ
II. Giai đoạn quyết toán đầu tư
Ngày 30/10/2020: Giá trị công trình theo quyết toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt là: 96.000.000đ. Giá trị quyết toán không được duyệt trừ vào giá trị của nhà thầu: 4.000.000đ. Kế toán xã đã tiến hành ghi tăng TSCĐ
Ngày 30/10/2020: Kế toán lập UNC gửi ra ngân hàng để thanh toán tiền cho nhà thầu: 76.000.000đ.
4.1. Giai đoạn đầu tư
– Hạch toán tiền về tài khoản ngân hàng:
1. Vào Nghiệp vụ\Tiền gửi\Nộp tiền kho bạc. Thêm Phiếu nộp tiền.
2. Khai báo thông tin chứng từ chi khác bằng tiền mặt trên Phiếu nộp tiền kho bạc.
- Thông tin Đối tượng: Người nộp, Địa chỉ, TKKB, Diễn giải.
- Thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
- Thông tin chứng từ chi tiết: TK Nợ 1128, TK Có 4412, Số tiền, Mục lục ngân sách.
3. Nhấn Cất.
– Tạm ứng tiền cho đơn vị thi công
1. Vào Nghiệp vụ\Tiền gửi\Chi tiền gửi. Thêm chi tiền gửi.
2. Khai báo thông tin chứng từ trên Chi tiền gửi
- Nhập thông tin Đối tượng: Người nhận, Địa chỉ, Diễn giải.
- Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
- Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 331, TK Có 1128, Số tiền, Mục lục ngân sách, Hoạt động, Đối tượng.
3. Nhấn Cất.
– Nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao:
1. Vào Nghiệp vụ\Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác. Thêm Chứng từ nghiệp vụ khác.
2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.
- Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.
- Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
- Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 2412, TK Có 331, Số tiền, Mục lục ngân sách, Chương trình mục tiêu, dự án, Hoạt động.
3. Nhấn Cất.
– Đề nghị ghi thu-ghi chi
❖ Lập chứng từ ghi thu – ghi chi chưa qua kho bạc
1. Vào Nghiệp vụ\Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác. Thêm Chứng từ nghiệp vụ khác.
2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.
- Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.
- Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
- Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 137, TK Có 337, Số tiền, Mục lục ngân sách…
3. Nhấn Cất.
❖ Lập bảng kê ghi thu – ghi chi ngân sách xã
Xem hướng dẫn Tại đây.
– Lập chứng từ thanh toán số tiền còn nợ cho nhà thầu
1. Vào Nghiệp vụ\Tiền gửi\Chi tiền gửi. Thêm chi tiền gửi.
2. Khai báo thông tin trên chứng từ Chi tiền gửi.
- Nhập thông tin Đối tượng: Người nhận, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.
- Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
- Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 331, TK Có 1128, Số tiền, Mục lục ngân sách. Hoạt động, Qũy tiền.
- Nhấn Cất.
3. Chọn chức năng Báo cáo để xem/in sổ, báo cáo liên quan: Sổ theo dõi đầu tư XDCB – S18-X, Sổ Nhật ký – Sổ Cái, Sổ Cái TK 1128, 211, 2412, 331, 441, 466, 137, 337, 714, 814.
4.2. Giai đoạn quyết toán
– Quyết toán công trình được duyệt: ghi nhận chi phí dự án được duyệt
1. Vào Nghiệp vụ\Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác. Thêm Chứng từ nghiệp vụ khác.
2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.
- Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.
- Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
- Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ, TK Có, Số tiền, Mục lục ngân sách, Hoạt động…
3. Nhấn Cất.