Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Định khoản
Khi thực hiện chi trả tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức cấp xã bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả cán bộ, công chức
Có TK 111: Tiền mặt
2. Mô tả nghiệp vụ
- Căn cứ bảng tính lương được duyệt, kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương và đề nghị chi tiền gửi kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phê duyệt
- Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phê duyệt Bảng thanh toán tiền lương và đề nghị chi tiền
- Kế toán tiền mặt lập phiếu chi tiền. Nếu cán bộ viên chức và người lao động khác tự đến lĩnh tiền mặt thì thường lập 1 phiếu chi chung để chuyển thủ quỹ chi tiền (tên người nhận là Thủ quỹ thực hiện trả lương), nếu chi cho đại diện các bộ phận đến lĩnh tiền lương thì mỗi bộ phận làm 1 phiếu chi riêng (tên người nhận tiền là đại diện của các bộ phận đến nhận lương)
- Thủ quỹ/cán bộ đại diện bộ phận chi trả lương cho cán bộ viên chức và người lao động, cán bộ viên chức và người lao động nhận lương ký nhận vào bảng thanh toán tiền lương
- Thủ quỹ chuyển phiếu chi có đầy đủ chữ ký cho kế toán ghi nhận vào sổ sách, và Thủ quỹ/cán bộ đại diện chi trả lương nộp lại Bảng thanh toán tiền lương cho kế toán làm cơ sở hạch toán và lưu chứng từ
3. Hướng dẫn trên phần mềm
Ví dụ: Tháng 9/2020 kế toán xã thực hiện thanh toán lương cho cán bộ tập sự của xã bằng tiền mặt, trong đó:
Tiền lương là: 11.931.860đ; Phụ cấp kiêm nhiệm: 2.689.740đ; Thưởng đột xuất: 2.000.000đ
1. Vào Nghiệp vụ\Tiền mặt\Phiếu chi. Nhấn Thêm phiếu chi.
2. Khai báo thông tin trên Phiếu chi tiền.
- Nhập thông tin Đối tượng: Người nhận, Địa chỉ, Diễn giải
- Nhập thông tin Chứng từ: Ngày Phiếu chi, Ngày hạch toán, Số phiếu chi.
- Nhập thông tin chứng từ chi tiết: TK Nợ 334, Số tiền, MLNS, Hoạt động.
3. Nhấn Cất.
4. Chọn chức năng Báo cáo để xem/in sổ, báo cáo liên quan: S01a-X: Nhật ký-sổ cái; S01b-X: Sổ cái tài khoản 111, 334; S02a-X: Sổ quỹ tiền mặt; S02b-X: Sổ nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt.
Lượt xem:
1,353