1. Trang chủ
  2. Nghiệp vụ
  3. Hướng dẫn nghiệp vụ
  4. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản
  5. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Hướng dẫn kế toán hạch toán nghiệp vụ đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, ghi tăng giá trị TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết

1. Định khoản

I. Giai đoạn đầu tư:

❖ Nhập, xuất kho vật tư, thiết bị XDCB cho công trình:

1. Nhập kho số vật tư, thiết bị XDCB mua về, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho kế toán ghi:

Nợ TK 152: Vật liệu

Có TK 331: Các khoản phải trả

2.Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công hoặc giao cho người nhận thầu, kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 331: Các khoản phải trả

3. Trường hợp xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 152: Vật liệu ( Chi tiết thiết bị trong kho)

4. Khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho các công trình của xã, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 152: Vật liệu ( Chi tiết thiết bị trong kho)

Đồng thời ghi Nợ TK 005: Dụng cụ lâu bền đang sử dụng

Nhận khối lượng nghiệm thu bàn giao công trình

1. Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, hóa đơn khối lượng XDCB hoàn thành hoặc phiếu giá công trình và biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng, kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 331: Các khoản phải trả

2. Khi ứng hoặc thanh toán tiền cho nhà thầu theo khối lượng xây lắp đã bàn giao. Căn cứ vào phiếu giá thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành (Mẫu B01/KB), kế toán ghi:

  • Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản:

Nợ TK 331: Các khoản phải trả

Có TK 111: Tiền mặt

  • Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản cho bên nhận thầu từ nguồn vốn ngân sách

Nợ TK 331: Các khoản phải trả

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (1128: Tiền gửi khác)

3. Thanh toán cho người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, kế toán ghi:

Nợ TK 331: Các khoản phải trả

Có TK 111: Tiền mặt

Có TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 311: Các khoản phải thu (Chi tiết tạm ứng)

4. Khi phát sinh các chi phí XDCB khác như chi giải phóng mặt bằng,…kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 111: Tiền mặt

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc (1128: Tiền gửi khác)

II. Quyết toán công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

1. Những khoản thu hồi, ghi giảm chi phí đầu tư XDCB:

Nợ TK 152: Vật liệu (Giá trị phế liệu thu hồi)

Nợ TK 311: Các khoản phải thu (Phần chi phí không được duyệt phải thu hồi)

Nợ TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB (Phần chi phí xin thanh toán được duyệt)

Có TK 241: Đầu tư XDCB (2412 – XDCB dở dang)

2. Căn cứ quyết toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:

Nợ TK 211: TSCĐ (Nguyên giá)

Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

2. Mô tả nghiệp vụ
  1. Căn cứ vào dự toán đầu năm được duyệt về chi đầu tư XDCB kế toán xin ý kiến chủ tịch UBND xã về việc thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
  2. Sau khi chủ tịch UBND xã đồng ý phê duyệt thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản phòng hành chính tổng hợp sẽ thực hiện các thủ tục để lựa chọn nhà thầu thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
  3. Phòng Hành chính sau khi được sự đồng ý của chủ tịch về việc phê duyệt dự án đầu tư sẽ xin ý kiến và thực hiện đầy đủ hồ sơ hướng dẫn của bộ phận Quản lý đầu tư XDCB thuộc phòng Kế hoạch – Tài chính cấp Huyện để thực hiện dự án đầu tư XDCB.
  4. Sau khi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ bản được bộ phận Quản lý đầu tư – Phòng KH-TC cấp Huyện phê duyệt thì phòng Hành chính và phòng kế toán thực hiện đầy đủ các thủ tục ký hợp đồng giao thầu với đơn vị thực hiện.
  5. Sau khi công trình hoàn thành bàn giao, phòng kế toán và đơn vị thi công phải chuẩn bị hồ sơ quyết toán công trình đầu tư xây dựng cơ bản trình phòng KH-TC cấp Huyện thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
  6. Sau khi phòng KH – TC cấp Huyện phê duyệt Quyết toán thì hồ sơ được chuyển lên Kho bạc nhà nước để thực hiện thanh toán số tiền thực hiện dự toán đầu tư XDCB cho đơn vị thi công.
  7. Căn cứ hồ sơ quyết toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
3. Ví dụ

Trong tháng 08/2020 có tình hình thực hiện dự án đầu tư đường nội bộ thôn, cụ thể như sau:

I. Giai đoạn đầu tư

Ngày 01/08/2020 xã ký hợp đồng với công ty xây dựng 368 Bộ quốc phòng thực hiện thi công công trình

Ngày 01/08/2020 nhận tiền của Tỉnh trợ cấp để xây dựng đường nội bộ thôn Hải Tiến (không tính vào cân đối theo chương trình của Tỉnh), số tiền 100.000.000đ. Đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đã vào tài khoản Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Ngày 02/08/2020: tạm ứng kinh phí cho đơn vị thi công: 20.000.000đ

Ngày 26/08/2020: Khi công trình hoàn thành bàn giao theo biên bản bàn giao khối lượng của đơn vị xây lắp giá trị nghiệm thu là 100.000.000đ

II. Giai đoạn quyết toán đầu tư

Ngày 30/08/2020: Giá trị công trình theo quyết toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt là: 95.000.000đ. Giá trị phế liệu thu hồi là: 1.000.000đ, giá trị quyết toán không được duyệt trừ vào giá trị của nhà thầu: 4.000.000đ.

Kế toán xã đã tiến hành ghi tăng TSCĐ
Ngày 31/08/2020: Kế toán lập UNC gửi ra ngân hàng để thanh toán tiền cho nhà thầu: 75.000.000đ.

4. Hướng dẫn trên phần mềm

4.1. Giai đoạn đầu tư

– Hạch toán tiền về tài khoản ngân hàng:

1. Vào Nghiệp vụ\Tiền gửi\Nộp tiền kho bạc. Thêm Phiếu nộp tiền.

2. Khai báo thông tin chứng từ chi khác bằng tiền mặt trên Phiếu nộp tiền kho bạc.

  • Thông tin Đối tượng: Người nộp, Địa chỉ, TKKB, Diễn giải.
  • Thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
  • Thông tin chứng từ chi tiết: TK Nợ 1128, TK Có 4412, Số tiền, Mục lục ngân sách.

3. Nhấn Cất.

– Tạm ứng tiền cho đơn vị thi công

1. Vào Nghiệp vụ\Tiền gửi\Chi tiền gửi. Thêm chi tiền gửi.

2. Khai báo thông tin chứng từ trên Chi tiền gửi

  • Nhập thông tin Đối tượng: Người nhận, Địa chỉ, Diễn giải.
  • Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
  • Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 331, TK Có 1128, Số tiền, Mục lục ngân sách, Hoạt động, Đối tượng.

3. Nhấn Cất.

– Nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao:

1. Vào Nghiệp vụ\Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác. Thêm Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.

  • Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.
  • Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
  • Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 2412, TK Có 331, Số tiền, Mục lục ngân sách, Chương trình mục tiêu, dự án, Hoạt động.

3. Nhấn Cất.

– Lập chứng từ thanh toán số tiền còn nợ cho nhà thầu

1. Vào Nghiệp vụ\Tiền gửi\Chi tiền gửi. Thêm chi tiền gửi.

2. Khai báo thông tin trên chứng từ Chi tiền gửi.

  • Nhập thông tin Đối tượng: Người nhận, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.
  • Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
  • Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 331, TK Có 1128, Số tiền, Mục lục ngân sách, Đối tượng.

  • Nhấn Cất.

3. Chọn chức năng Báo cáo để xem/in sổ, báo cáo liên quan: Sổ theo dõi đầu tư XDCB – S18-X, Sổ Nhật ký – Sổ Cái, Sổ Cái TK 1128, 211, 2412, 331, 441, 466.

4.2. Giai đoạn quyết toán

– Quyết toán công trình được duyệt: ghi nhận chi phí dự án được duyệt

1. Vào Nghiệp vụ\Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác. Thêm Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.

  • Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.
  • Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
  • Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ , TK Có, Số tiền, Mục lục ngân sách, Hoạt động.

3. Nhấn Cất.

– Ghi tăng Tài sản cố định

  • Nếu không sử dụng phần mềm QLTS.VN. Xem hướng dẫn Tại đây.
  • Nếu sử dụng phần mềm QLTS.VN. Xem hướng dẫn Tại đây.

Cập nhật 13/11/2020

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY